Chuỗi bài về từ lóng đã quay lại để giúp bạn tiếp tục “ghi điểm” với các cuộc hội thoại thú vị. Các cụm từ thường dùng trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày kỳ này sẽ đặc biệt phù hợp với ai có hứng thú với phương diện “tình củm”.
To have a crush (on somebody) (động từ): “To have a crush” có thể được dịch là bạn đang bị “cảm nắng” ai đó. Tương đương với cụm từ này là cụm từ “crushing (on somebody)”
Ví dụ 1
“I’m having a huge crush on the new intern. She’s so adorable!” (Tôi đang bị “cảm nắng” dữ dội cô thực tập sinh mới. Người đâu mà dễ thương quá vậy!)
“No way! Me too!” (Trời đất! Tôi cũng thế!)
Ví dụ 2
“I saw you and Josh chatting yesterday afternoon. You’re so crushing on him.” (Mình thấy bạn và Josh nói chuyện chiều qua rồi. Bạn rõ ràng đang “cảm nắng” hắn.)
“No, I’m not. We’re just friends.” (Không phải đâu. Chúng mình chỉ là bạn bình thường thôi.)
Lovey-dovey (tính từ): Khi bạn và người yêu đang “lovey-dovey” nghĩa là hai bạn đang thể hiện nhiều tình cảm và tỏ ra vô cùng thắm thiết. Đặc biệt được dùng nhiều khi nói về người khác khác, từ này thường dùng mang tính chê bai rằng cặp đôi kia quá mùi mẫn và “sến súa”.
Ví dụ 1
“They were acting all lovey-dovey during the meeting” (Đôi đấy cứ “đưa đẩy” liên tục trong cuộc họp.)
“Give one of them a promotion and watch them crumble.” (Cho một trong hai người lên chức và chiêm ngưỡng họ đổ vỡ thôi.)
To dump somebody (động từ): Dịch nôm na, cụm từ này có nghĩa là “đá” ai đó – khi bạn chủ động ngừng một mối quan hệ tình cảm đôi lứa. Còn nếu bạn bị “dumped”, nghĩa là bạn là người bị bỏ - đừng buồn nhé, còn rất nhiều cá trong đại dương này (tạm dịch của idiom quen thuộc: “there are plenty of fish in the sea”)
Ví dụ 1
“What’s wrong with Nga? She’s been super forgetful this week.” (Nga bị sao vậy? Tuần này cô ấy hay quên lắm ý.)
“Didn’t you hear? She was dumped last week through a five-word text message.” (Cậu không biết à? Nó vừa bị người yêu “đá” tuần trước qua một cái tin nhắn vỏn vẹn năm chữ.)
Ví dụ 2
“That’s enough. I’m dumping you.” (Đủ rồi. Chia tay nhé.)
Ex (danh từ): Sau khi chia tay, các bạn sẽ trở thành “ex” – “người cũ” của nhau. Còn nếu bạn sử dụng chữ “ex-” như một tiền tố, nó có nghĩa là “trước đây” (VD: my ex-boss = ông sếp cũ của mình).
Ví dụ 1
“Babe, introduce me to your roommates.” (Em yêu, hãy giới thiệu anh với các bạn cùng phòng của em đi.)
“Okay. First is Chris. He’s my ex.” (Được thôi. Người đầu tiên là Chris. Anh ấy là người yêu cũ của em.)
Ví dụ 2
“Who was that you were talking to?” (Bạn vừa nói chuyện với ai vậy?)
“That’s my ex-intern. She’s my investor now.” (Cô thực tập viên cũ của tôi hồi trước. Cô ấy bây giờ là chủ đầu tư cho dự án tôi làm)
Nội dung khác liên quan: